Chuyên trang nổi bật:
JAVASCRIPT FUNCTION

JAVASCRIPT FUNCTION

Start Tiến IT đã đăng
Hiện có lượt xem và 0 bình luận
Chi tiết Liên quan Nhận xét Tác giả Hướng dẫn
  • Xem toàn trang
  • Javascript Function

    Array Functions Mô tả
    array.valueOf() Phương thức valueof sẽ trả về đối tượng mảng. Đây là phương thức mặc định của đối tượng mảng, nó sẽ tương đương với việc chỉ gọi tên mảng. Ví dụ: subject.valueOf() sẽ tương đương với subject.
    array.unshift() Phương thức unshift sẽ thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng. Phương thức sẽ trả về chiều dài của mảng sau khi thêm phần tử.
    array.splice() Phương thức splice sẽ thay thế một hoặc một số phần tử của mảng bằng một hoặc một số phần tử khác, lưu ý rằng số phần tử bị bỏ đi có thể ít hơn số phần tử được thêm vào và ngược lại.
    array.sort() Phương thức sort sẽ sắp xếp các phần tử trong một mảng, các phần tử có thể được sắp xếp theo bảng chữ cái hoặc theo chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
    array.some() Hàm some có chức sử dụng tất cả các phần tử của mảng để kiểm tra hoặc thực hiện một chức năng nào đó( được truyền vào như một mảng).
    array.slice() Hàm slice có chức năng trích xuất một số phần tử của mảng, vị trí bắt đầu và kết thúc việc trích xuất sẽ được xác định bởi tham số truyền vào hàm.
    array.shift() Hàm shift có chức năng loại bỏ phần tử đầu tiên của mảng. Hàm sẽ trả về phần tử đó.
    array.reduceRight() Hàm reduceright sẽ biến đổi một mảng thành một giá trị đơn giản.
    array.reduce() Hàm reduce sẽ biến đổi một mảng thành một giá trị đơn giản.
    array.push() Hàm push() sẽ thêm mới một hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng, hàm trả về chiều dài mảng mới.
    array.pop() Hàm array.pop() có chức năng xóa bỏ phần tử cuối cùng của mảng, hàm sẽ trả về phần tử bị xóa.
    array.reverse() Hàm reverse có chức năng đúng với tên gọi của nó là đảo ngược thứ tự của các phần tử trong mảng.
    array.lastIndexOf() Hàm lastIndexOf sẽ tìm kiếm một phần tử trong mảng dựa vào giá trị của phần tử, hàm sẽ trả về vị trị( khóa) của phần tử nếu tìm thấy và trả về -1 nếu không tìm thấy.
    array.join() Hàm join sẽ nối các phần tử của mảng thành một chuỗi, các phần tử được ngăn cách nhau bởi kí tự do người dùng quy định, mặc định là dấu ",".
    array.isArray() Hàm isArray sẽ kiểm tra một đối tượng có phải là một mảng hay không.
    array.indexOf() Hàm indexOf sẽ tìm kiếm một phần tử trong mảng dựa vào giá trị của phần tử, hàm sẽ trả về vị trị( khóa) của phần tử nếu tìm thấy và trả về -1 nếu không tìm thấy.
    array.forEach() Hàm forEach sẽ lần lượt truyền các phần tử của mảng vào một hàm được cung câp trước đó, hàm này sẽ tiến hành xử lý các thành phần tử cửa mảng như là một tham số truyền vào.
    array.findIndex() Hàm findIndex sẽ trả về khóa của phần tử đầu tiên trong mảng thỏa mãn được điều kiện kiểm tra( được truyền vào như một hàm!).
    array.find() Hàm find sẽ trả về giá trị của phần tử đầu tiên trong mảng thỏa mãn được điều kiện kiểm tra( được truyền vào như một hàm!).
    array.fill() Hàm fill sẽ thay đổi giá trị tất cả các phần tử của một mảng thành một giá trị tĩnh cho trước.
    array.every() Hàm every có chức sử dụng tất cả các phần tử của mảng để kiểm tra hoặc thực hiện một chức năng nào đó.
    array.copyWithin() Hàm copywithin sẽ sao chép các phần tử trong mảng với vị trí bắt đầu và kết thúc việc sao chép được xác định.
    array.concat() Hàm concat có chức năng nối haii hay nhiều mảng lại với nhau.
    Array.toString() Hàm toString() dùng để chuyển đổi một mảng sang một chuỗi cách nhau bởi dấu phẩy.
    Array.filter() Hàm filter() dùng để lọc các phần tử trong mảng
    Array.map() Hàm map() trong Javascript là một hàm dành cho đối tượng array, hàm này có công dụng tương tự như vòng lăp forEach.
    Number Functions Mô tả
    number.valueOf() Phương thức number.valueOf() sẽ trả về giá trị gốc của số truyền vào.
    number.toString() Phương thức number.toString() sẽ chuyển đổi một số thành một chuỗi.
    number.toPrecision() Phương thức number.toPrecision() sẽ chuyển đổi một số thành một số khác với chiều dài định trước.
    number.toFixed() Phương thức number.toFixed() sẽ chuyển đổi một số thành kiểu chuỗi, giữ lại số chữ số thập phân do người dùng xác định.
    number.toExponential() Phương thức number.toExponential() sẽ chuyển đổi một giá trị số thành một số mũ với cơ số là 10.
    Number.isSafeInteger() Phương thức Number.isSafeInteger() có chức năng kiểm tra giá trị có là một safe number không.
    Number.isNaN() Phương thức Number.isNaN() sẽ kiểm tra giá trị truyền vào có phải là một giá trị NaN(NOT-A-NUMBER) hay không.
    Number.isInteger() Phương thức Number.isInteger() sẽ kiểm tra một giá trị có thuộc kiểu số nguyên hay không.
    Number.isFinite() Phương thức isfinite có chức năng kiểm tra một giá trị có phải là số hữu hạn hay không.
    String Functions Mô tả
    string.trim() Phương thức string.trim() sẽ loại bỏ các khoảng trắng ở đầu và cuối chuỗi. Phương thức sẽ trả về chuỗi với các khoảng trắng ở đầu và cuối chuỗi đã bị loại bỏ.
    string.toUpperCase() Phương thức string.toUpperCase() sẽ chuyển đổi một chuỗi có chứa các kí tự in thường thành một chuỗi in hoa. Phương thức sẽ trả về chuỗi in hoa
    string.toString() Phương thức string.toString() sẽ trả về một đối tượng kiểu chuỗi. Ta có thể sử dụng phương thức này để chuyển một mảng, một số thành kiểu chuỗi.
    string.toLowerCase() Phương thức string.toLowerCase() sẽ chuyển đổi một chuỗi có chứ kí tự in hoa thành một chuỗi in thường. Hàm trả về chuỗi với tất cả các kí tự là kí tự in thường.
    string.toLocaleUpperCase() Phương thức string.toLocaleUpperCase() có chức năng chuyển đổi tất cả các kí tự trong chuỗi thành kí tự in hoa dựa theo ngôn ngữ hiện tại.
    string.toLocaleLowerCase() Phương thức string.toLocaleLowerCase() có chức năng chuyển đổi tất cả các kí tự trong chuỗi thành kí tự in thường dựa theo ngôn ngữ hiện tại.
    string.substring() Phương thức string.substring() sẽ trích xuất nội dung của một chuỗi, nội dung trích xuất sẽ được xác định bằng hai tham số start và end.
    string.substr() Phương thức string.substr() có chức năng trích xuất một chuỗi
    string.startsWith() Phương thức string.startsWith() sẽ kiểm tra xem chuỗi có được bắt đầu bằng một chuỗi con được cung cấp hay không.
    string.split() Phương thức string.split() sẽ phân tách một chuỗi thành một mảng dữ liệu dựa vào các kí tự phân cách trong chuỗi. Phương thức sẽ trả về một mảng mới.
    string.slice() Phương thức string.slice() có chức năng trích xuất một phần của chuỗi.
    string.search() Phương thức string.search() tìm kiếm một chuỗi con nào đó trong chuỗi gốc.
    string.replace() Phương thức string.replace() có chức năng tìm kiếm một chuỗi con hoặc một biểu thức chính quy nào đó trong chuỗi sau đó thay thế nó bằng một giá trị được cung cấp bởi người dùng.
    string.repeat() Phương thức string.repeat() sẽ lặp lại chuỗi string với số lần nhất định được cung cấp khi gọi phương thức.
    string.match() Phương thức string.match() sẽ tìm kiếm các chuỗi con phù hợp với biểu thức chính quy được cung cấp.
    string.localeCompare() phương thức string.localeCompare() có chức năng so sánh hai chuỗi với nhau trong locale hiện thoại của hệ thống.
    string.lastIndexOf() Phương thức string.lastIndexOf() sẽ kiểm tra và tra về vị trí xuất hiện cuối cùng trong chuỗi gốc của chuỗi con do người dùng cung cấp
    string.indexOf() Phương thức string.indexOf() sẽ kiểm tra và tra về vị trí xuất hiện đầu tiên trong chuỗi gốc của chuỗi con do người dùng cung cấp
    string.includes() Phương thức string.includes() sẽ kiểm tra xem một chuỗi con được người dúng cung cấp có nằm trong chuỗi hay không.
    String.fromCharCode() Phương thức String.fromCharCode() có chức năng chuyển đổi các giá trị Unicode thành các kí tự.
    string.endsWith() Phương thức string.endsWith() có chức năng xác định liệu một chuỗi có kết thúc bằng một kí tự hoặc một chuỗi được người dùng cung cấp hay không.
    string.concat() Phương thức string.concat() có chức năng nối hai hay nhiều chuỗi lại với nhau thành một chuỗi.
    string.charCodeAt() Hàm string.charCodeAt() sẽ trả về mã unicode của kí tự tại vị trí nào đó trong chuỗi, vị trí đó được xác định bởi người dùng khi gọi phương thức.
    string.charAt() Phương thức string.charAt() có chức năng tìm kiếm kí tự ở một vị trí nào đó trong chuỗi, vị trí tìm kiếm đó sẽ do người dùng xác định.
    Date / Time function Mô tả
    Date.valueOf() Phương thức Date.valueOf() sẽ trả về giá trị nguyên gốc của đối tượng thời gian.
    Date.UTC() Phương thức Date.UTC() sẽ trả về số mili giây tính từ 00:00:00 1/1/1970 đến thời điểm được cung cấp dựa theo giờ quốc tế( UTC).
    Date.toUTCString() Phương thức Date.toUTCString() sẽ chuyển đổi đối tượng thời gian thành một chuỗi thời gian dựa vào giờ quốc tế
    Date.toTimeString() Phương thức Date.toTimeString() sẽ chuyển đổi phần thời gian của một đối tượng thời gian thành chuỗi thời gian.
    Date.toString() Phương thức Date.toString() sẽ chuyển đổi một đối tượng thời gian thành một chuỗi thời gian, chuỗi thời gian trả về sẽ bao gồm các thông tin như: giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm, tên múi giờ, kí hiệu múi giờ.
    Date.toLocaleString() Phương thức Date.toLocaleString() sẽ chuyển đổi một đối tượng thời gian thành một chuỗi thời gian dựa theo quy tắc thời gian của địa phương.
    Date.toLocaleTimeString() Phương thức Date.toLocaleTimeString() sẽ chuyển đổi phần thời gian( bao gồm giờ phút giây) của một đối tượng thời gian thành một chuỗi.
    Date.toLocaleDateString() Phương thức Date.toLocaleDateString() sẽ chuyển đổi ngày tháng năm( không bao gồm giờ phút giây) của đối tượng thời gian thành một chuỗi mà người dùng có thể hiểu được, chuỗi trả về sẽ tuân theo quy ước thời gian tại địa phương.
    Date.toJSON() Phương thức Date.toJSON() sẽ chuyển đổi đối tượng thời gian thành mỗi chuỗi, chuỗi được định dạng như là một chuỗi ngày tháng JSON. Phương thức trả về một chuỗi ngày tháng JSON.
    Date.toISOString() Phương thức Date.toISOString() sẽ chuyển đổi một đối tượng thời gian thành một chuỗi theo tiêu chuẩn ISO.
    Date.toDateString() Phương thức Date.toDateString() có chức năng chuyển đổi ngày, tháng, năm ( không bao gồm giờ, phút, giây) của đối tượng thời gian thành một chuỗi.
    Date.setUTCSeconds() Phương thức Date.setUTCSeconds() sẽ thiết lập số giây( từ 0 đến 59) cho đối tượng thời gian dựa theo giờ UTC.
    Date.setUTCMonth() Phương thức Date.setUTCMonth() sẽ thiết lập tháng( từ 0 đến 1) cho đối tượng thời gian dựa theo giờ UTC.
    Date.setUTCMinutes() Phương thức Date.setUTCMinutes() sẽ thiết lập số phút( từ 0 đến 59) cho đối tượng thời gian dựa theo giờ UTC.
    Date.setUTCMilliseconds() Phương thức Date.setUTCMilliseconds() sẽ thiết lập số mili giây( từ 0 đến 999) cho đối tượng thời gian dựa theo giờ UTC.
    Date.setUTCHours() Phương thức Date.setUTCHours() sẽ thiết lập giờ( từ 0 đến 23) cho đối tượng thời gian dựa theo giờ UTC.
    Date.setUTCFullYear() Phương thức Date.setUTCFullYear() sẽ thiết lập năm đầy đủ( gồm 4 chữ số từ 1000 đến 9999) cho đối tượng thời gian dựa theo giờ UTC.
    Date.setUTCDate() Phương thức Date.setUTCDate() sẽ thiết lập ngày( từ 1 đến 31) cho đối tượng thời gian dựa theo giờ UTC.
    Date.setTime() Phương thức Date.setTime() sẽ thiết lập thời gian cho một đối tương thời gian dựa vào số mili giây đươc cung cấp.
    Date.setSeconds() Phương thức Date.setSeconds() sẽ thiết lập số giây( từ 0 đến 59) cho đối tượng thời gian.
    Date.setMonth() Phương thức Date.setMonth() sẽ thiết lập tháng( từ 0 đến 11) cho đối tượng thời gian.
    Date.setMinutes() Phương thức Date.setMinutes() sẽ thiết lập số phút( từ 0 đến 59) cho đối tượng thời gian.
    Date.setMilliseconds() Phương thức Date.setMilliseconds() sẽ thiết lập số mili giây( từ 0 đến 999) cho đối tượng thời gian.
    Date.setHours() Phương thức Date.setHours() có chức năng thiết lập giờ( từ 0 đến 23) cho một đối tượng thời gian.
    Date.setFullYear() Phương thức Date.setFullYear() sẽ thiệt lập năm đầy đủ(gồm 4 chữ số từ 1000 đến 9999) cho đối tượng thời gian.
    Date.setDate() Phương thức Date.setDate() sẽ thiết lập ngày trong tháng( từ 1 đến 31) cho đối tượng thời gian.
    Date.parse() Phương thức Date.parse() sẽ trả về số mili giây tính từ thời điểm 00:00:00 1/1/1970 đến thời điểm được mô tả trong chuỗi thời gian cung cấp khi gọi phương thức.
    Date.now() Phương thức Date.now() sẽ trả về số mili giây tính từ thời điểm 00:00:00 1/1/1970 giờ UTC đến thời điểm hiện tại.
    Date.getUTCSeconds() Phương thức Date.getUTCSeconds() sẽ trả về số giây( từ 0 đến 59) của đối tượng thời gian dựa vào giờ thế giới( giờ UTC).
    Date.getUTCMonth() Phương thức Date.getUTCMonth() sẽ trả về tháng( từ 1 đến 12) của đối tượng thời gian dựa vào giờ thế giới( giờ UTC).
    Date.getUTCMinutes() Phương thức Date.getUTCMinutes() sẽ trả về số phút( từ 0 đến 59) của đối tượng thời gian dựa vào giờ thế giới( giờ UTC).
    Date.getUTCMilliseconds() Phương thức Date.getUTCMilliseconds() sẽ trả về số mili giây( từ 0 đến 999) của đối tượng thời gian dựa vào giờ thế giới( giờ UTC).
    Date.getUTCHours() Phương thức Date.getUTCHours() sẽ trả về giờ( từ 0 đến 23) của đối tượng thời gian dựa vào giờ thế giới.
    Date.getUTCFullYear() Phương thức Date.getUTCFullYear() sẽ trả về năm đầy đủ( gồm 4 chữ số từ 1000 đến 9999) của đối tượng thời gian dựa vào giờ thế giới.
    Date.getUTCDay() Phương thức Date.getUTCDay() sẽ trả về ngày trong tuần( từ 0 đến 6) của đối tượng thời gian truyền vào dựa theo giờ thế giới.
    Date.getUTCDate() Phương thức Date.getUTCDate() sẽ trả về ngày của đối tượng thời gian dựa vào giờ thế giới.
    Date.getTimezoneOffset() Phương thức Date.getTimezoneOffset() sẽ trả về khoảng thời gian khác biệt giữa múi giờ hiện tại của hệ thống và giờ UTC tính bằng phút.
    Date.getTime() Phương thức Date.getTime() sẽ trả về số mili giây tính từ thời điểm 00:00:00 ngày 1/1/1970 cho đến thời điểm của đối tượng thời gian.
    Date.getSeconds() Phương thức Date.getSeconds() có chức năng lấy số giây của đối tượng thời gian.
    Date.getMinutes() Phương thức Date.getMinutes() có chức năng lấy số phút của đối tượng thời gian.
    Date.getMilliseconds() Phương thức Date.getMilliseconds() có chức năng lấy số mili giây của đối tượng thời gian.
    Date.getHours() Phương thức Date.getHours() có chức năng lấy về giờ của đối tượng thời gian.
    Date.getFullYear() Phương thức Date.getFullYear() có chức năng lấy về năm của đối tượng thời gian.
    Date.getDay() Phương thức Date.getDay() có chức năng lấy ra ngày trong tuần( 0-6) của một đối tượng thời gian.
    Date.getDate() Phương thức Date.getDate() có chức năng lấy số ngày trong tháng( 1-31) của đối tượng thời gian.
    Math function Mô tả
    Math.tan() Phương thức Math.tan() có chức năng tính tan của tham số được truyền vào. Phương thức sẽ coi tham số truyền vào như số đo của một góc tính theo đơn vị radians( không phải độ).
    Math.sqrt() Phương thức Math.sqrt() sẽ trả về căn bậc 2 của tham số được truyền vào.
    Math.cos() Phương thức Math.cos() có chức năng tính cosine của tham số được cung cấp, phương thức sẽ coi tham số đó như là số đo của góc tính bằng đơn vị radians( không phải độ).
    Math.sin() Phương thức Math.sin() có chức năng tính sine của tham số được cung cấp khi gọi phương thức. Lưu ý rằng phương thức sẽ coi tham số đó như là số đo của góc tính bằng đơn vị radians( chứ không phải độ).
    Math.round() Phương thức Math.round() có chức năng làm tròn số, phương thức sẽ trả về số nguyên gần nhất với số được cung cấp khi gọi phương thức.
    Math.random() Phương thức Math.random() sẽ trả về một số ngẫu nhiên nằm trong khoảng từ 0 đến 1 và không bao gồm 1.
    Math.pow() Phương thức Math.pow(x, y) có chức năng tính lũy thừa x mũ y( xy). Phương thức sẽ trả về kết quả của phép lũy thừa trong toán học với x là cơ số và y là số mũ.
    Math.min() Phương thức Math.min() sẽ trả về số có giá trị nhỏ nhất trong tập hợp số được truyền vào khi khởi tạo phương thức.
    Math.max() Phương thức Math.max() có chức năng tìm kiếm giá trị số lớn nhất trong tập hợp các số được truyền vào khi khởi tạo phương thức, phương thức sẽ trả về số lớn nhất trong tập hợp các số được cung cấp.
    Math.log() Phương thức Math.log() sẽ trả về logarit tự nhiên của tham số được cung cấp khi gọi phương thức.
    Math.floor() Phương thức Math.floor() sẽ làm tròn dưới số được cung cấp khi gọi phương thức. Phương thức sẽ trả về số nguyên gần nhất nhỏ hơn số truyền vào.
    Math.exp() Phương thức Math.exp() sẽ trả về kết quả Ex với E là hằng số Euler's number có giá trị sấp xỉ 2,7183 và x là tham số được cung cấp khi gọi phương thức.
    Math.ceil() Phương thức Math.ceil() có chức năng làm tròn trên một số, kết quả sẽ trả về số nguyên gần nhất và lớn hơn số được cung cấp khi gọi phương thức.
    Math.atan2() Phương thức Math.atan2() sẽ trả về số đo góc được tính bằng đơn vị radians sao cho tan của góc đó chính bằng thương số của hai tham số truyền vào.
    Math.atan() Phương thức Math.atan() sẽ trả về số đo góc được tính bằng đơn vị radians sao cho tan của góc đó có giá trị đúng bằng tham số được cung cấp khi gọi phương thức.
    Math.asin() Phương thức Math.asin() sẽ trả về số đo góc được tính bằng đơn vị radians sao cho sin của góc đó có giá trị đúng bằng tham số được cung cấp khi gọi phương thức.
    Math.acos() Phương thức Math.acos() sẽ trả về số đo góc được tính bằng đơn vị radians sao cho cosine của góc đó chính là giá trị được cung cấp.
    Math.abs() Phương thức Math.abs() sẽ trả về giá trị tuyệt đối của số được truyền vào.
    Global function Mô tả
    String() Phương thức String() sẽ chuyển đối giá trị của đối tượng được cung cấp thành một chuỗi. Phương thức trả về một chuỗi đại diện cho giá trị của đối tượng.
    parseInt() Phương thức parseInt() sẽ phân tích một chuỗi và trả về một số nguyên nếu có thể.
    parseFloat() Phương thức parseFloat() sẽ phân tích một chuỗi được cung cấp và trả về một giá trị số.
    Number() Phương thức Number() có chức năng chuyển đổi một đối tượng thành một số.
    isNaN() Number.isNaN()Phương thức isNaN() sẽ kiểm tra điều kiện giá trị truyền vào có phải là một số không hợp lệ( Not-A-Numbet) hay không.
    isFinite() Phương thức isFinite() có chức năng kiểm tra một giá trị có phải là một số hữu hạn hay một số hợp lệ hay không.
    eval() Phương thức eval() có chức năng tính toán biểu thức toán học hoặc thức thi mã lệnh tùy thuộc vào tham số mà người dùng truyền vào khi khởi tạo phương thức.
    encodeURIComponent() Phương thức encodeURIComponent() có chức năng mã hóa một chuỗi uri, phương thức encodeURIComponent() sẽ mã hóa tất các nhưng kí tự đặc biệt có trong chuỗi uri.
    encodeURI() Phương thức encodeURI() có chức năng mã hóa một chuỗi uri
    decodeURIComponent() Phương thức decodeURIComponent() có chức năng giải mã một chuỗi uri đã được mã hóa tất cả các kí tự đặc biệt.
    decodeURI() Phương thức decodeURI() sẽ giải mã một chuỗi uri đã được mã hóa các kí tự đặc biệt trước đó. Phương thức trả về chuỗi đã được giải mã.
    Boolean Function Mô tả
    boolean.valueOf() Phương thức boolean.valueOf() sẽ trả về giá trị của đối tượng boolean.
    boolean.toString() Phương thức boolean.toString() có chức năng chuyển đổi giá trị boolean thành một chuỗi. Phương thức sẽ trả về một chuỗi thể hiện giá trị của đối tượng boolean.
    DOM Function Mô tả
    document.getElementsByTagName() Phương thức getElementsByTagName() sẽ trả về tập hợp các phần tử trong trang có tên thẻ được cung cấp khi gọi phương thức. Kết quả sẽ được trả về dưới dạng một đối tượng NodeList object.
    document.getElementsByName() Phương thức document.getElementsByName() sẽ trả về tập hợp các phần tử trong trang có thuộc tính name được cung cấp khi gọi phương thức. Kết quả sẽ được trả về dưới dạng một đối tượng NodeList object.
    document.getElementsByClassName() Phương thức getElementsByClassName() sẽ trả về tập hợp các phần tử trong trang có thuộc tính class được cung cấp khi gọi phương thức. Kết quả sẽ được trả về dưới dạng một đối tượng NodeList object.
    document.getElementById() Phương thức getElementById() sẽ trả về phần tử có thuộc tính ID được cung cấp.
    document.writeln() Phương thức writeln() sẽ in một đoạn mã HTML, Javascript hoặc một đoạn văn bản ra màn hình cho người sử dụng.
    document.write() Phương thức write() sẽ in một đoạn mã HTML, Javascript hoặc một đoạn văn bản ra màn hình cho người sử dụng.
    document.URL Thuộc tính URL sẽ trả về đường dẫn đầy đủ của trang hiện tại, nó cũng có chức năng tương tự như thuộc tính location.href.
    document.title Thuộc tính title sẽ trả về hoặc thiết lập tiêu đề của trang hiện tại(tiêu đề sẽ là nội dung bên trong thẻ title).
    document.querySelectorAll() Phương thức querySelector sẽ trả về tất cả các phần tử trong tập hợp các kết quả được tìm thấy bởi CSS selector được cung cấp khi gọi phương thức dưới dạng một NodeList object.
    document.removeEventListener() Phương thức removeEventListener() sẽ xóa bỏ một sự kiện đã được gán vào bởi phương thức document.addEventListener().
    document.readyState Thuộc tính readyState sẽ trả về trạng thái hiện tại của trang.
    document.querySelector() Phương thức querySelector() sẽ trả về phần tử đầu tiên trong tập hợp các kết quả được tìm thấy bởi CSS selector được cung cấp khi gọi phương thức.
    document.scripts Scripts collection sẽ trả về một collection tập hợp các phần tử script có trong trang.
    document.normalize() Phương thức document.normalize() sẽ nối các đoạn text gần kề lại với nhau.
    document.links document.links sẽ trả về một collection tập hợp tất cả các liên kết xuất hiện trên trang tài liệu.
    document.lastModified Thuộc tính lastModified sẽ trả về thời gian của lần chỉnh sửa trang gần nhất. Thời gian trả về sẽ bao gồm các thông tin giờ, phút, giây và ngày, tháng, năm.
    document.inputEncoding Thuộc tính inputEncoding sẽ trả về bộ mã hóa kí tự được sử dụng cho trang.
    document.importNode() Phương thức importNode() sẽ lấy một node từ một trang khác và nhập trang hiện tại.
    document.implementation Thuộc tính implementation sẽ trả về đối tượng DOMimplementation object, chính là đối tượng đang quản lý trang tài liệu dưới dạng một DocumentImplementation object.
    document.images Images collection sẽ trả về tập hợp các thẻ có trong trang.
    document.head Thuộc tính head sẽ trả về phần tử head của trang tài liệu, nếu có nhiều thẻ head trong trang, thẻ head đầu tiên sẽ được trả về.
    document.hasFocus() Phương thức hasFocus() sẽ kiểm tra xem liệu trang hoặc bất cứ phần tử nào trên trang có được focus hay không. Nếu có bất cứ phần tử nào trên trang được focus, phương thức sẽ trả về True, ngược lại phương thức sẽ trả về false.
    document.forms Collection có thể hiểu như là một bộ chọn có các thuộc tính và phương thức như một object, nó sẽ chọn lấy một tập hợp kết quả. forms collection sẽ trả về tập hợp các thẻ
    có trong trang.
    document.embeds Collection có thể hiểu như là một bộ chọn, nó sẽ chọn lấy một tập hợp kết quả. embeds collection sẽ trả về tập hợp các thẻ embed có trong trang.
    document.domain Thuộc tính domain sẽ trả về tên domain của trang hiện tại.
    document.documentURI Thuộc tính documentURI sẽ thiết lập hoặc trả về đường dẫn của trang hiện tại.
    document.documentMode Thuộc tính documentMode sẽ trả về phương thức được trình duyệt sử dụng để hiển thị trang hiện tại.
    document.documentElement Thuộc tính documentElement sẽ trả về documentElement của trang hiện tại dưới dạng một Element Object, documentElement có thể hiểu như là phần tử gốc của một trang.
    document.doctype Thuộc tính doctype sẽ trả về loại tài liệu của trang HTML dưới dạng một DocumentType object.
    document.createTextNode() Phương thức createTextNode() được sử dụng để tạo nội dung văn bản. Nội dung văn bản có thể được gán cho một node nào đó đã được tạo trước đó bởi phương thức createElement().
    document.createElement() Phương thức createElement() có chức năng tạo một node( hay một thẻ html) với tên node được xác định.
    document.createDocumentFragment() Phương thức createDocumentFragment() sẽ tạo ra một đối tượng Node Object ảo với tất cả các thuộc tính và phương thức của một đối tượng Node Object.
    document.createComment() Phương thức createComment() sẽ tạo một đoạn ghi chú với nội dung đã được xác định.
    document.createAttribute() Phương thức createAttribute() sẽ tạo ra một thuộc tính, tuy nhiên thuộc tính này sẽ chỉ được xác định tên mà chưa có bất kì giá trị nào, phương thức sẽ trả về thuộc tính dưới dạng một đối tượng(Attr object).
    document.characterSet Thuộc tính characterSet sẽ trả về bộ mã hóa kí tự được sử dụng cho trang.
    document.cookie Thuộc tính document.cookie sẽ thiết lập một giá trị cookies theo dạng name=values hoặc trả về tất cả các giá trị cookies hiện có trong trang theo dạng name=values.
    document.body Thuộc tính body được sử dụng để lấy hoặc thiết lập nội dung cho thẻ body, phần thân của trang tài liệu.
    document.baseURI Thuộc tính baseURI sẽ trả về URI gốc của trang HTML. Thuộc tính này chỉ có thẻ read-only.
    document.anchors Anchors Collection là một dạng thuộc tính kiểu như bộ chọn(selector), Anchors Collection sẽ chọn tất cả các thẻ a được thiết lập thuộc tính name tồn tại trong trang.
    document.adoptNode() Phương thức adoptNode() sẽ lấy một thẻ từ một trang khác. Bất cứ loại thẻ nào cũng có thể được lấy bởi phương thức adoptNode(). Tất cả các thẻ con, cháu nằm trong thẻ nếu có đều được lấy về.
    document.addEventListener() Phương thức document.addEventListener() sẽ gắn một sự kiện và phương thức xử lý sự kiện cho cả trang. Sử dụng phương thức document.removeEventListener() để xóa bỏ sự kiện đã được gán trước đó bời phương thức document.addEventListener().
    document.activeElement Thuộc tính activeElement sẽ lựa chọn phần tử hiện đang được focus trong tài liệu. Thuộc tính này chỉ có quyền read-only. Để focus một phần tử chúng ta sử dụng phương thức element.focus().
    Mục Lục Nội Dung

      Minh Tiến IT

      Pass giải nén mặc định: truongblogger
      Chắc bạn cũng đã nhiều lần gặp những link của 123link dạng 123link.co tại những trang web chia sẻ nội dung số. Nhưng bạn không biết cách nào để truy cập vào đúng link gốc của nội dung mà mình muốn truy cập. Bài viết này sẽ giúp bạn làm điều đó.
      Đầu tiên bạn truy cập vào một link 123link. Khi bạn truy cập xong thì nội dung bạn thấy sẽ tựa như hình ở dưới.
      Trang 123link
      Trang 123link
      Đánh dấu check vào vô “I’m not a robot”. Sau đó sẽ có một bảng captcha hiện ra. Bạn trả lời theo câu hỏi của captcha rồi bấm Verify để xác nhận.
      I’m not a robot
      I’m not a robot
      Verify
      Verify
      Sau khi xác nhận captcha thành công thì bấm chọn nút “Click here to continue” để sang bước tiếp theo.
      Click here to continue
      Click here to continue
      Ở trang tiếp theo, bạn sẽ thấy một đồng hồ đếm ngược, thường thì nhiều nhất sẽ là 7 giây. Bạn đợi cho thời gian đếm ngược chạy hết.
      Bạn đợi cho thời gian đếm ngược chạy hết
      Bạn đợi cho thời gian đếm ngược chạy hết
      Khi thời gian đếm ngược chạy hết, bạn sẽ thấy nút Get Link hiện ra. Bạn bấm vào nút đó để truy cập đến đường link đã được rút gọn bởi 123link.
      Get Link
      Get Link
      Bạn cứ yên tâm là link từ 123link sẽ không có ẩn chứa những mối nguy hiểm như virus, các pop-up quảng cáo không lành mạnh và phiền toái khi bạn đang thao tác các bước để tới link đích.
      HIỆN CÓ 0 BÌNH LUẬN